Tổng quan về nước thải xi mạ


NHÀ TÀI TRỢ CHÍNH:

* Cung cấp phụ kiện cửa tự động uy tín
* Lắp cửa tự động – Cửa cổng tự động châu âu bảo hành 3 năm
* Công ty lắp đặt Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Thi công lắp đặt cổng tự động tại hcm
* Đại lý cửa tự động tại Tp. Hồ Chí Minh nhập khẩu chính hãng

Thảo luận trong 'Rao vặt khác' bắt đầu bởi Thảo senny, 15/8/25.

  1. Thảo senny
    Offline

    Thảo senny admin

    (Nhà tài trợ chính: Công ty cua tu dong hcm) - I. Tổng quan về nước thải xi mạ
    Xi mạ là một trong 16 ngành có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao nhất do nước thải phát sinh chứa hàm lượng kim loại nặng khá cao và độc hại, được Bộ Tài Nguyên và Môi trường xếp hạng.

    [​IMG]
    Tổng quan về nước thải xi mạ

    Nước thải xi mạ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người và hệ sinh thái xung quanh. Do hàm lượng kim loại độc hại gây ô nhiễm môi trường nước và nước ngầm, gây thoái hóa đất. Nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng gây các bệnh như ung thư, tổn thương thần kinh, gây dị tật thai nhi,… Chính vì thế mà nước thải xi mạ cần được xử lý đúng cách để tránh là hiểm họa nguy hiểm cho sức khỏe con người.
    Nước thải xi mạ được chia làm 2 nhóm:
    - Nước thải trực tiếp từ quá trình xi mạ: tự hoạt động vệ sinh bể mạ, hóa chất rò rỉ, rơi vãi trong quá trình mạ. Lượng nước thải này có thể chứa nhiều kim loại nặng.
    - Nước thải phát sinh từ công đoạn làm sạch bề mặt bằng phương pháp tẩy dầu mỡ hóa học, dùng dung môi hoặc điện hóa. Nước thải quá trình này nhiều, tuy nhiên nồng độ thấp.


    [​IMG]
    Nước thải xi mạ chứa nhiều kim loại nặng và muối vô cơ.

    II. Thành phần nước thải xi mạ bao gồm những gì?
    Nước thải xi mạ được liệt vào nước thải gây ô nhiễm môi trường nặng nhất do chứa thành phần độc hại. Đặc trưng của nước thải xi mạ là trong quá trình sản xuất xi mạ tạo ra rất nhiều kim loại nặng. Kim loại nặng gây tác động đến môi trường và sức khỏe con người đặc biệt nghiêm trọng, hàm lượng chất độc hại có trong nước thải si mạ có thể được kể đến như:

    STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị trung bình
    1 pH - 2 - 11
    2 BOD mg/l 200
    3 COD mg/l 350
    4 SS mg/l 300
    5 Cr6+ mg/l 30
    6 Cr3+ mg/l 5
    7 Zn mg/l 35
    8 Cu mg/l 30
    9 Ni mg/l 25
    10 Xianua mg/l 20
    11 Amoni mg/l 50
    12 Photphat mg/l 20
    13 Al mg/l 20
     

    Nguồn: okmen.edu.vn

Chia sẻ trang này